Tìm hiểu về tái sinh nguội mặt đường bê tông nhựa
THI CÔNG CÀO BÓC TÁI SINH NGUỘI MẶT ĐƯỜNG BTN
- ví dụ : Cào bóc 860m trên bề rộng 6.8m nên sẽ tạm ngưng lưu thông trong phạm vi này và sẽ mở lưu thông phần mặt đường trong phạm vi còn lại. Có thể chia nhỏ ra thành nhiều đoạn cào bóc để tránh ùn tắc giao thông và đảm bảo chất lượng thi công khi thời tiết xấu;
- Lớp bê tông nhựa mặt đường sẽ tái sinh cùng một phần cấp phối đá dăm bên dưới, chiều dày tổng cộng là 22cm;
- Tuỳ theo độ dày của bê tông nhựa hiện hữu cho từng đoạn đường mà ta có thể thêm và hiệu chỉnh lượng Bitumen bọt trung bình 2.6% và xi măng 1.5%. Ngoài ra, lượng nước cần thiết là 4.38% sẽ cung cấp để đạt độ ẩm của vật liệu nhằm đạt độ nén của vật liệu sau khi lu lèn;
- Máy móc cần chuẩn bị:
1 – Xe rải xi măng WIRTGEN/SW 16MC;
2 – Xe bồn nước HUYNDAI HD 270 16m3;
3 – Ô tô bồn chở nhựa Freightliner- dung tích 10-20m3:
4 – Máy cào bóc tái sinh nguội mặt đường WR2400;
5 – Máy lu rung chân cừu rung tự hành trọng lượng >=19T
6 – Máy san tự hành 3 cần trục, công suất >=60 mã lực, trọng lượng >=9-10T
7 – Máy lu rung 1 bánh thép trọng lượng >=19T
8 – Máy lu bánh hơi tự hành trọng lượng >=16T
9 – Máy lu bánh thép trọng lượng 10T-12T
Quá trình thực hiện tái sinh:
- Cào bóc lớp bê tông nhựa hiện hữu dày trung bình 7cm.
- Làm sạch bụi bề mặt của mặt đường;
- Xi măng sẽ được rãi trên bề mặt bằng xe trãi chuyên dụng;
- Xe cào bóc đẩy xe bồn bitumen, xe nước và cào bóc 22cm lớp mặt nền đường trộn cùng với xi măng đã rãi. Nước sẽ được phun bởi xe cào bóc và bitumen cũng được phun vào;
- Xe lu rung sẽ lu nén lớp vật liệu và xe ban sẽ gạt phẳng bề mặt;
- Sau đó xe lu (1 bánh lốp và 1 bánh sắt rung) sẽ lu lèn hoàn thiện;
- Trong quá trình xe ban gạt phẳng và xe lu bánh lốp làm việc thì lớp mặt tái sinh sẽ được giữ ẩm cho vật liệu bằng xe tưới nước.
- Sau khi tái sinh xong lần đầu tiên rộng 2.36m, thì dây chuyền sẽ quay trở lại để tái sinh cho làn thứ 2 chồng qua làn vừa tái sinh 15cm và tương tự cho làn thứ 3;
- Sau khi hoàn thành phần tái sinh cho tưới ẩm (tưới nhẹ nước) và bảo dưỡng tối thiểu 4h-5h, và sau đó có thể cho thông xe và sau tối thiểu 48h mới được rãi lớp mặt đường mới lên trên. Nếu điều kiện thời tiết xấu (nắng ít, mưa nhiều…), phải bảo dưỡng bằng cách tưới nhũ tương từ 0,6kg/m2 đến 0,8kg/m2 và phủ thêm một lớp cát mỏng lên trên bề mặt và bảo dưỡng trong 2-3 ngày.
Ghi chú: Chi tiết quá trình thi công và các vấn đề khác có liên quan có thể xem thêm ở “Quyết định 3552/QĐ-BGTVT Quy định về thiết kế, thi công và nghiệm thu lớp tái sinh nguội tại chổ bằng bitum bọt và xi măng trong kết cấu áo đường ô tô”.
Kiểm tra và nghiệm thu (theo 3552/QĐ-BGTVT)
- Công tác kiểm tra được tiến hành thường xuyên trước, trong và sau khi thi công xong. Các quy định về công tác kiểm tra nêu dưới đây là quy định tối thiểu, căn cứ vào tình hình thực tế công trường mà kỹ sư tư vấn có thể tăng tần suất và hạng mục kiểm tra cho phù hợp.
- Kiểm tra trước khi thi công, bao gồm các hạng mục sau:
- Tình trạng mặt đường sẽ tiến hành cào bóc tái sinh nguội, các công trình ngầm;
- Tình trạng các thiết bị cào bóc, san gạt, lu lèn … và lực lượng thi công;
- Tình trạng các thiết bị dụng cụ thử nghiệm kiểm tra tại hiện trường và trong phòng thí nghiệm;
- Tình trạng thiết bị thông tin liên lạc, hệ thống đảm bảo an toàn giao thông, an toàn lao động và bảo vệ môi trường.
- Kiểm tra chất lượng vật liệu:
- Đối với bitum: kiểm tra và đánh giá chất lượng của bitum theo quy định tại Thông tư số 27/2014/TT-BGTVT ngày 28/7/2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý chất lượng vật liệu nhựa đường sử dụng trong xây dựng công trình giao thông.
- Đối với xi măng: Kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng theo quy định tại mục 4.4 trong quyết định 3552/QĐ-BGTVT (các chỉ tiêu của xi măng phù hợp với quy định TCVN 2682:2009 hoặc TCVN 6260:2009. Thời gian bắt đầu ninh kết tối thiểu của xi măng là 120 phút -TCVN 6017:1995 ) cho mỗi đợt nhập vật liệu.
- Đối với nước: Kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng có đặt trưng kỹ thuật phù hợp với TCVN 4506:2012.
- Đối với cốt liệu bổ sung (nếu có sử dụng): Cần kiểm tra cho mỗi đợt vật liệu được chở đến kho bãi công trường. Cốt liệu bổ sung phải đúng loại, kích cỡ, nguồn và số lượng, phù hợp với công thức thiết kế hỗn hợp.
- Kiểm tra vật liệu trước khi thi công: Các vật liệu cần kiểm tra và yêu cầu về chất lượng được liệt kê ở bảng sau:
TT | Loại vật liệu | Các chỉ tiêu cần kiểm tra | Tần suất kiểm tra |
Vị trí lấy mẫu |
Yêu cầu về chất lượng |
1 | Bitum | – Độ kim lún- Điểm hóa mềm- Chỉ số độ kim lún PI. | Một ngày 1 lần nhưng không quá 30 tấn / lần. | Thùng chứa trên xe bồn. | Đáp ứng yêu cầu tại Thông tư số 27/2014/TT-BGTVT ngày 28/7/2014. |
2 | Ximăng | Các chỉ tiêu quy định trong TCVN 2682:2009 hoặc TCVN 6260:2009 | Lấy 01 mẫu mỗi khi xe chở xi măng đến công trường. | Thùng chứa trên xe bồn hoặc trên đoạn thi công trước máy cào bóc tái sinh | Thỏa mãn các quy định theo TCVN 2682:2009 hoặc TCVN 6260:2009. |
3 | Cốt liệu bổ sung (nếu có) | – Nguồn- Loại- Kích cỡ- Số lượng | Mỗi đợt đưa tới công trường nhưng không quá 2500 tấn hỗn hợp vật liệu cào bóc tái sinh/lần | Đoạn rải cốt liệu bổ sung ở trước máy cào bóc tái sinh. | Phù hợp với yêu cầu thiết kế hỗn hợp và kiểm tra theo tiêu chuẩn quy định hiện hành của loại cốt liệu bổ sung. |
4 | Nước | Các chỉ tiêu quy định như trong TCVN 4506:2012 | Một mẫu (nếu thay đổi nguồn nước phải bổ sung thí nghiệm) | Tại nguồn cung cấp nước | Thỏa mãn các quy định theo TCVN 4506:2012 |
- Kiểm tra trong quá trình thi công: Các hạng mục cần kiểm tra trong quá trình thi công và yêu cầu kỹ thuật được liệt kê ở bảng sau:
- Kiểm tra trong quá trình thi công: Các hạng mục cần kiểm tra trong quá trình thi công và yêu cầu kỹ thuật được liệt kê ở bảng sau:
- Kiểm tra trong quá trình thi công: Các hạng mục cần kiểm tra trong quá trình thi công và yêu cầu kỹ thuật được liệt kê ở bảng sau:
TT | Loại vật liệu/Hạng mục | Phương pháp kiểm tra | Tần suất kiểm tra |
Vị trí kiểm tra |
Yêu cầu kỹ thuật |
1 | Chuẩn bị mặt bằng | Kiểm tra bằng mắt. | Thường xuyên | Mặt đường hiện hữu đoạn thi công. | Không còn cây cỏ, rác, bẩn, đọng nước. |
2 | Phạm vi cào bóc tái sinh | Kiểm tra bằng mắt. | Thường xuyên | Đoạn đường cào bóc tái sinh. | Máy cào bóc tái sinh đi đúng đường và duy trì đúng chiều rộng chồng lấn. |
3 | Lớp cốt liệu bổ sung (nếu có) | – Tính lượng cốt liệu đã bổ sung.- Đo chiều dày lớp cốt liệu bổ sung. | 50 m/1 lần | Đoạn đường thi công trước máy cào bóc tái sinh. | – Sai lệch không quá 5% lượng cốt liệu bổ sung đã quy định trong thiết kế hỗn hợp.- Rải đều khắp chiều rộng, chiều dài đoạn đường thi công. |
4 | Thí nghiệm độ ẩm và đầm nén tiêu chuẩn của hỗn hợp vật liệu | – Lấy mẫu và sàng qua sàng 19 mm, xác định độ ẩm bằng phương pháp sấy. (Khối lượng vật liệu tối thiểu là 700g, phải lấy ở tận độ sâu cào bóc tái chế)- Lấy mẫu thí nghiệm đầm nén tiêu chuẩn theo 22TCN 333-06 (PP II-D) – để xác định khối lượng thể tích lớn nhất (gO), độ ẩm tối ưu (WOMC) và đảm bảo các giải pháp xử lý kịp thời. | -Ngay khi máy vừa rải ra vệt đầu tiên và tiếp đó 3 lần/ ngày (trong ngày đầu thi công), 1 lần/ ngày (trong các ngày tiếp theo) và sau khi mưa phải kiểm tra lại độ ẩm. | Đoạn đường cào bóc tái sinh trước khi lu lèn. | Sai khác trong phạm vi ± 1% so với độ ẩm đã quy định trong bước thiết kế hỗn hợp vật liệu cào bóc tái sinh. Nếu vượt quá sai khác quy định thì cần đưa ra giải pháp xử lý kịp thời (thêm hoặc bớt lượng nước phun vào hỗn hợp từ xe bồn). |
5 | Cấp phối của hỗn hợp vật liệu ngay khi máy vừa cào bóc rải ra vệt đầu tiên | – Triển khai cào bóc thô trên một vệt có chiều dài tối thiểu 10 m, lưu ý tắt toàn bộ téc phun bitum và nước.- Lấy mẫu đại diện (hết chiều sâu cào bóc) và sàng qua các cỡ sàng quy định. | 1 lần/ngày (nhưng không quá 1250 tấn hỗn hợp cào bóc/1 lần). | Đoạn đường cào bóc thô (không phun bitum và nước). | Phù hợp với cấp phối đã chọn theo thiết kế hỗn hợp. Nếu sau 3 lần không phù hợp thì phải đúc mẫu lại trong phòng để điều chỉnh các đặc trưng cơ học (như hệ số lớp) đưa vào tính toán thiết kế kết cấu. |
6 | Nhiệt độ của bitum | Kiểm tra tại đồng hồ đo nhiệt độ gắn trên bồn chứa bitum hoặc dùng nhiệt kế kim loại để đo. | 5 phút trước khi bắt đầu thi công và sau đó 1 lần/giờ và mỗi đợt kết nối. | Bồn chứa bitum | 160 oC đến 180oC |
7 | Các đặc tính tạo bọt của bitum | Sử dụng đầu phun kiểm tra lắp trên máy cào bóc tái sinh phun bitum bọt vào thùng chứa kim loại rồi dùng đồng hồ bấm giây và thanh nhúng để đo. | 1 lần cho từng đợt tải bitum trên xe bồn vào máy cào bóc tái sinh . | Thùng chứa kim loại chứa bitum bọt. | Thỏa mãn quy định theo Bảng 1. |
8 | Hàm lượng bitum và ximăng trong hỗn hợp vật liệu cào bóc tái sinh | – Các chỉ số hiện trên màn hình điều khiển của máy cào bóc tái sinh xác định với chiều sâu cào bóc đã biết.- Hoặc căn cứ vào phiếu đã ghi khối lượng vận chuyển bitum và ximăng của xe vận chuyển trải trên một diện tích cào bóc xác định với chiều sâu cào bóc đã biết. | 1 lần/ngày (nhưng không quá 1250 tấn hỗn hợp cào bóc/1 lần). | Bề mặt lớp cào bóc tái sinh trước khi lu. | – Dung sai cho phép 0,2% so với hàm lượng bitum.- Xi măng: dung sai cho phép ±5% so với định lượng thiết kế trên một đơn vị diện tích.- Nếu vượt quá sai số trên, phải điều chỉnh hệ thống phun của máy cào bóc tái sinh và thiết bị rải ximăng của xe rải chuyên dụng sau đó kiểm tra lại. |
9 | Chiều sâu cào bóc tái sinh | Thước thép | Thường xuyên | Lớp hỗn hợp vật liệu cào bóc tái sinh; cả 2 bên vệt rải của máy khi di chuyển. | – Sai số về chiều sâu là ± 5%.- Điều chỉnh ngay chiều sâu cào bóc nếu sai số vượt quá quy định. |
10 | Công tác lu lèn | Kiểm tra sơ đồ lu, tốc độ lu, số lượt lu, tải trọng lu của mỗi giai đoạn lu lèn theo đúng kết quả đã có ở giai đoạn thi công thử. | Thường xuyên | Bề mặt lớp cào bóc tái sinh. | Phù hợp với kết quả đã thi công đoạn thử. |
11 | Độ bằng phẳng sau khi lu lèn | Dùng thước dài 3 mét | 25 m/mặt cắt | Mặt đường đã cào bóc tái sinh. | 50% số khe hở đo được không quá 5 mm, còn lại không quá 7 mm. |
Nghiệm thu lớp cào bóc tái sinh nguội
- Kích thước hình học theo bảng sau:
TT | Hạng mục | Phương pháp | Mật độ đo | Sai số cho phép | Quy định về tỷ lệ điểm đo đạt yêu cầu |
1 | Bề rộng | Thước thép | 50 m / mặt cắt | – 5 cm | Tổng số chỗ hẹp không quá 5 % chiều dài đường |
2 | Độ dốc ngang | Máy thủy bình | 50 m / mặt cắt | ± 0,005 | |
3 | Chiều sâu cào bóc tái sinh | Khoan lõi | 50 m/ điểm đo | ± 5% | |
4 | Cao độ | Máy thủy bình | 50 m/ điểm | ± 10 mm |
- Độ bằng phẳng mặt đường:
– Sử dụng thiết bị đo độ bằng phằng bằng thước dài 3 mét để kiểm tra độ bằng phẳng. Tiêu chuẩn nghiệm thu nêu tại bảng sau:
TT | Hạng mục | Phương pháp | Mật độ đo | Yêu cầu |
1 | Độ bằng phẳng đo bằng thước 3,0 mét | TCVN 8864:2011 | 25 m / mặt cắt | 50% số khe hở đo được không quá 5 mm, còn lại không quá 7 mm |
- Độ chặt lu lèn:
- Hệ số độ chặt lu lèn K của lớp vật liệu cào bóc tái sinh sau khi thi công không được nhỏ hơn 0.98
K = gtn/g0
Trong đó:
gtn: gtn là khối lượng thể tích khô của lớp hỗn hợp vật liệu tái sinh ở hiện trường, g/cm3; xác định bằng phương pháp rót cát theo 22TCN 346-06 hoặc bằng phương pháp khoan lấy mẫu.
g0: go là khối lượng thể tích khô lớn nhất của mẫu hỗn hợp vật liệu tái chế, mẫu chế bị bằng cách đầm nén trong cối Proctor cải tiến phương pháp II-D của tiêu chuẩn 22TCN 333-06.
- Mật độ kiểm tra: 2500m2 mặt đường (hoặc 330m dài đường 2 làn xe)/1 vị trí.
- Thành phần cấp phối cốt liệu của hỗn hợp vật liệu cào bóc tái sinh:
- Lấy từ mẫu nguyên dạng ở mặt đường tương ứng với lý trình kiểm tra phải thoả mãn công thức chế tạo hỗn hợp vật liệu cào bóc tái sinh với sai số nằm trong quy định;
- Mật độ kiểm tra: 2500m2 mặt đường (hoặc 330m dài đường 2 làn xe)/1 mẫu.
- Các chỉ tiêu cơ lý của lớp vật liệu tái sinh nguội:
- Các chỉ tiêu cơ lý của lớp vật liệu tái sinh nguội phải thoả mãn quy định khi thiết kế hỗn hợp;
- Mật độ kiểm tra: 1km thí nghiệm 1 tổ (3 mẫu)/1 làn thi công.
Ghi chú: Chi tiết quá trình kiểm tra nghiệm thu và các vấn đề khác có liên quan có thể xem thêm ở “Quy định tạm thời về thiết kế, thi công và nghiệm thu lớp tái sinh nguội tại chổ bằng bitum bọt và xi măng trong kết cấu áo đường ô tô”.
Download mẫu báo cáo thí nghiệm
Tham khảo thêm file hướng dẫn định mức cho hạng mục tái sinh nguội bê tông nhựa
Nguồn đóng Góp : Hồ Thế Dũng
kỹ sư cầu đường
Nếu bạn không download được file có thể là do file đã bị mất link. Khi bạn thật sự cần hãy yêu cầu form ở đây
Có thể bạn quan tâm