Các cách tính lương nhân công lập dự toán
Đây là một vấn đề mà đến thời điểm hiện tại vẫn chưa được giải quyết rõ ràng, có căn cứ pháp lý. Trong khi chờ đời văn bản hướng dẫn chính thức thì vấn đề này đã và đang gây nhiều tranh cãi trong giới chuyên môn.
1. Có một bộ phận người làm dự toán thì ủng hộ cách tính là tất cả các khoản lương cấp bậc, phụ cấp theo lương, lương phụ, chi phí khoán trực tiếp cho người lao động đều tính dựa trên mức lương tối thiểu vùng. Theo họ thì lương tối thiểu chung chỉ để dùng đóng bảo hiểm, phí và các khoản phúc lợi xã hội khác. Cách tính này thì tường minh, nhất quán nhưng không có căn cứ pháp lý và vấp phải các vấn đề về câu từ (vấn đề giấy trắng mực đen) trong các văn bản pháp lý (Các văn bản hướng dẫn tính phụ cấp theo lương).
2. Một bộ phận thứ hai thì lại cho rằng cần phải tính toán dựa trên cả 2 mức lương tối thiểu chung và tối thiểu vùng. Cụ thể là: căn cứ vào giấy trắng mực đen, câu từ trong các văn bản hướng dẫn tính phụ cấp có ghi rõ ràng là tính theo mức lương tối thiểu chung. Vậy thì cứ cái phụ cấp nào có ghi rõ ràng như thế thì phải tính theo mức lương tối thiểu chung. Còn phụ cấp nào tính theo lương cơ bản/lương cấp bậc thì tính theo lương cấp bậc mà lương cấp bậc này được xây dựng dựa trên mức lương tối thiểu vùng. Cách tính này cũng hơi phức tạp nhưng có vẻ có lý (có căn cứ pháp lý-giấy trắng mực đen) tuy nhiên nó vẫn chưa phức tạp như cách tính thứ 3 sau đây.
3. Nhóm thứ 3 cũng cùng chung quan điểm với nhóm thứ 2 là phải tính dựa trên cả lương tối thiểu chung và lương tối thiểu vùng. Các khoản phụ cấp mà có hướng dẫn ghi rõ rành rành là tính theo lương tối thiểu chung thì phải tính theo lương tối thiểu chung. Còn các khoản phụ cấp mà ghi rõ là tính theo lương cơ bản hoặc lương cấp bậc thì phải phân tích mổ xẻ đã. Trước hết là phải xác định lương cơ bản mà các văn bản hướng dẫn tính phụ cấp ấy nó là lương gì? nó có phải là lương cấp bậc hay không? hay là khác?
Theo nhóm thứ 3 này thì tại vì lương cơ bản/lương cấp bậc đều tính dựa trên lương tối thiểu (chung hoặc vùng). Vậy thì với khoản phụ cấp nào được tính theo lương cấp bậc xây dựng từ lương tối thiểu chung? Với khoản phụ cấp nào được tính theo lương cấp bậc xây dựng trên lương tối thiểu vùng? Một bộ phận của nhóm này cho rằng các khoản phụ cấp mà văn bản hướng dẫn ghi là tính theo lương tối thiểu thì phải tính theo lương tối thiểu chung. Còn với các khoản ghi tính theo lương cơ bản, cụ thể là Các khoản lương phụ thì tính theo LTTC x Hệ số cấp bậc, riêng với Các khoản chi phí khoán trực tiếp cho người lao động thì tính theo LTTV x Hệ số cấp bậc. Hiện tại, nhóm này vẫn chưa đưa ra căn cứ cụ thể để lý giải cách tính trên.
Sau thời gian nghiên cứu thêm: Cá nhân mình ủng hộ cách tính của nhóm thứ 2. Đơn giá xây dựng công trình của Hà Nội năm 2011 cũng được tính theo cách của nhóm thứ 2 này.
* LTTC: Lương tối thiểu chung
* LTTV: Lương tối thiểu vùng
STT
|
Số Nghị định
|
Hiệu lực
|
Mức lương tối thiểu (1000 đồng)
|
Ghi chú
|
||||
Chung
|
Vùng 1
|
Vùng 2
|
Vùng 3
|
Vùng 4
|
||||
A
|
Lao động VN trong các doanh nghiệp trong nước (không có vốn đầu tư nước ngoài)
|
|||||||
I
|
26/1993/CP |
1/4/1993
|
Hệ thống thang bảng lương trước 1/10/2004
|
|||||
|
06/CP năm 1997 |
1/1/1997
|
144
|
|||||
|
10/2000/NĐ-CP |
1/1/2000
|
180
|
|||||
|
77/2000/NĐ-CP |
15/12/2000
|
210
|
|||||
|
203/2004/NĐ-CP |
1/10/2004
|
290
|
|||||
II
|
205/2004/NĐ-CP |
1/10/2004
|
Hệ thống thang lương, bảng lương hiện hành
|
|||||
|
118/2005/NĐ-CP |
1/10/2005
|
350
|
|||||
|
94/2006/NĐ-CP |
1/10/2006
|
450
|
|||||
|
166/2007/NĐ-CP |
1/1/2008
|
540
|
|||||
|
167/2007/NĐ-CP |
1/1/2008
|
620
|
580
|
540
|
Xem phụ lục |
||
|
110/2008/NĐ-CP |
1/1/2009
|
800
|
740
|
690
|
650
|
Xem phụ lục |
|
|
33/2009/NĐ-CP |
21/05/2009
|
650
|
|||||
|
97/2009/NĐ-CP |
1/1/2010
|
980
|
880
|
810
|
730
|
Xem phụ lục |
|
|
28/2010/NĐ-CP |
10/5/2010
|
730
|
|||||
|
108/2010/NĐ-CP |
1/1/2011
|
1350
|
1200
|
1050
|
830
|
Vùng 2,3,4 hiệu lực từ 01/7/2011 |
|
|
22/2011/NĐ-CP |
19/5/2011
|
830
|
|||||
|
70/2011/NĐ-CP |
5/10/2011
|
2000
|
1780
|
1550
|
1400
|
||
|
31/2012/NĐ-CP |
1/6/2012
|
1050
|
|||||
B
|
Lao động VN trong các doanh nghiệp có yếu tố nước ngoài, người nước ngoài tại VN
|
|||||||
|
03/2006/NĐ-CP |
1/2/2006
|
870
|
790
|
710
|
Xem phụ lục |
||
|
168/2007/NĐ-CP |
1/1/2008
|
1000
|
900
|
800
|
Xem phụ lục |
||
|
111/2008/NĐ-CP |
1/1/2009
|
1200
|
1080
|
950
|
920
|
Xem phụ lục |
|
|
98/2009/NĐ-CP |
1/1/2010
|
1340
|
1190
|
1040
|
1000
|
Xem phụ lục |
|
|
107/2010/NĐ-CP |
1/1/2011
|
1550
|
1350
|
1170
|
1100
|
Vùng 2,3,4 hiệu lực từ 01/7/2011 |
Nguon xay dung 360